Thực đơn
Pháo binh (Quân lực VNCH) Chỉ huy trưởng Pháo binh Trung ương qua các thời kỳStt | Họ và Tên | Cấp bậc | Tại chức | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1 | Bùi Hữu Nhơn Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt | Trung tá[10] | 1955-1956 | Chỉ huy trưởng đầu tiên. Sau cùng là Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Trường Bộ binh Thủ Đức. Giải ngũ năm 1968 |
2 | Nguyễn Xuân Trang Trường Sĩ quan Nước Ngọt Vũng Tàu | 1956-1959 | Chỉ huy trưởng lần thứ 1 | |
3 | Lâm Quang Thi Võ bị Đà Lạt K3 | Thiếu tá | 1960-1961 | Sau cùng là Trung tướng Tư lệnh phó Quân đoàn I |
4 | Nguyễn Xuân Thịnh | Trung tá | 1961-1962 | Chỉ huy trưởng lần thứ 1 |
5 | Nguyễn Xuân Trang | Đại tá | 1963 | Tái nhiệm Chỉ huy trưởng lần thứ 2 |
6 | Bùi Hữu Nhơn | 1964 | Tái nhiệm Chỉ huy trưởng lần thứ 2. Giải ngũ năm 1968 ở cấp Thiếu tướng | |
7 | Hồ Nhựt Quan[11] Võ bị Đà Lạt K5 | 1964-1965 | ||
8 | Nguyễn Xuân Trang | Chuẩn tướng | 1966-1968 | Tái nhiệm lần thứ 3. Sau cùng là Thiếu tướng Tham mưu phó Bộ Tổng tham mưu |
9 | Phan Đình Tùng | Đại tá | 1968 | Xử lý Thường vụ |
10 | Nguyễn Đức Thắng Võ khoa Nam Định[12] | Trung tướng | 1968 | Chức vụ sau cùng: Phụ tá Tổng Tham mưu trưởng. Giải ngũ năm 1973 |
11 | Phan Đình Soạn Võ khoa Thủ Đức K1 | Đại tá | 1968-1972 | Tử nạn trực thăng năm 1972. Được truy thăng Thiếu tướng |
12 | Nguyễn Xuân Thịnh | Trung tướng | 1972-4/1975 | Tái nhiệm lần thứ 2. Chỉ huy trưởng sau cùng |
Thực đơn
Pháo binh (Quân lực VNCH) Chỉ huy trưởng Pháo binh Trung ương qua các thời kỳLiên quan
Pháo Pháo phòng không tự động 37 mm M1939 (61-K) Pháo tự hành Pháo đài Rohtas Pháo đài Amer Pháo kích trường tiểu học Cai Lậy Pháo hoa Pháo 37 mm M3 Pháo không giật B-10 Pháo đấtTài liệu tham khảo
WikiPedia: Pháo binh (Quân lực VNCH)